Tìm hiểu các loại đất ở Việt Nam và căn cứ phân loại đất hiện nay

Đất là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia và ở Việt Nam bạn có biết rằng chúng ta phân loại đất như thế nào? Các loại đất ở Việt Nam có những loại nào và phân chia ra sao chưa? Các bạn biết để mình đang dùng thuộc loại nào chưa? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.

các loại đất ở việt nam

Các loại đất ở Việt Nam hiện nay

Các loại đất ở Việt Nam hiện nay được chia thành 3 loại chính đó là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Mỗi loại lại chưa thành nhiều loại đất bên trong đó. Cụ thể như sau:

Đất nông nghiệp

Đây là loại đất được nhà nước giao cho nhân dân để sản xuất nông nghiệp, nghiên cứu và thí nghiệm về nông nghiệp, thủy sản, làm muối, lâm nghiệp và phát triển rừng.

Trong đất nông nghiệp chúng ta lại chia thành: đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hằng năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi thuỷ hải sản, đất làm muốn và đất nông nghiệp khác.

Đất phi nông nghiệp

Đây là những khu đất được giao nhưng không sử dụng trong mục đích nông nghiệp như: chăn nuôi, trồng trọt và làm vườn,…

Loại đất này được chia thành: đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, đất dùng để xây dựng các công trình sự nghiệp, đất quốc phòng an ninh, đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp, đất phục vụ công cộng, đất xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác,…

các loại đất ở việt nam 1
cách xem bản đồ quy hoạch đất

Và đất mà các bạn đang ở hay dùng để trồng cây ở quanh nhà bạn đó là đất ở hoặc đất trồng cây thuộc nhóm phi nông nghiệp các bạn nhé.

Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng là những khu đất chưa có mục đích sử dụng vào việc gì như đồi núi chưa dùng, núi đá không có cây, ruộng đồng chưa sử dụng trồng lúa.

Những căn cứ để phân loại các loại đất ở Việt Nam

Trường hợp đất có sổ đỏ

Theo quy định của Luật đất đai 2013, căn cứ để xác định loại đất dựa vào các loại giấy tờ sau ghi rất rõ:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  2. Giấy tờ có quyền quyền sử dụng mảnh đất được quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật đất đai 2013 với những trường hợp có quyền sử dụng chưa nhưng cấp sổ đỏ.
  3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan có thẩm quyền ký theo khoản 1 điều 100 luật đất đai 2013 quy định.

Trong các loại giấy tờ trên sẽ có thông tin quy định loại đất mà bạn đang có là loại đất nào và nó ghi rất rõ mục đích bạn được sử dụng đất đó vào mục đích gì.

Trường hợp đất không có sổ đỏ

Trong trường hợp đất không sổ đỏ thì các quy định để xác định loại đất như sau:

  1. Người đang sử dụng đất không được lấn chiếm, không được thay đổi hiện trạng đất và không được chuyển mục đích sử dụng đất. Còn việc xác định loại đất sẽ căn cứ vào quá trình quản lý và nguồn gốc sử dụng đất trước đó để xác định.
  2. Nếu là đất được nhà nước giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng thì loại đất này sẽ được căn cứ vào quy hoạch sử dụng hoặc quy hoạch xây dựng trên bản đồ quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  3. Có trường hợp sẽ là đất sử dụng nhiều mục đích khác nhau mà không có trong hai loại 1 và 2 kể trên thì cách xác định như sau:
  • Trường hợp có ranh giới đất thì sử dụng để tách thửa đất ra các mục đích rõ ràng của từng thửa. Mỗi loại sẽ được xác định mục đích sử dụng riêng và trong giấy chứng nhận sẽ được ghi khác nhau.
  • Trường hợp không xác định được ranh giới thì loại có giá cao nhất trong bảng giá đất sẽ là loại đất của cả khu đó.
  • Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư có mục đích sử dụng chính sẽ được coi là đất ở.

các loại đất ở việt nam 2

Những cơ quan được xác định loại đất với trường hợp không có sổ đỏ sẽ là UBND cấp tỉnh với đất có người sử dụng là cá nhân, tổ chức cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức ngoại giao của nước ngoài ở Việt Nam; UBND cấp huyện nếu là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có quốc tịch Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ nội dung và thông tin phân loại các loại đất ở Việt Nam dựa trên quy định của pháp luật về đất đai hiện hành của Việt Nam. Hy vọng bài viết cho bạn biết được những thông tin liên quan đến đất và bạn cũng biết được đất các bạn đang ở thuộc loại đất nào.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN